1. Kiểm nghiệm là gì?
Kiểm nghiệm sản phẩm (gọi cách khác là xét nghiệm) là công việc rất quan trọng và bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm của các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh thực phẩm sản phẩm. Kiểm nghiệm sản phẩm nhầm đảm bảo tính chất lượng của của sản phẩm so với các quy chuẩn mà nhà nước đã ban hành về quy định an toàn thực phẩm cũng như quy chuẩn trong kỷ thuật sản xuất sản phẩm, thực phẩm. Dựa vào các chỉ số an toàn thực phẩm sau khi kiểm nghiệm, doanh nghiệp sẽ đủ điều kiện để công bố trên thị trường cũng như tự tin trong quá trình hoạt động sản xuất.
2. Kiểm nghiệm thực phẩm là gì?
Kiểm nghiệm thực phẩm là một hình thức kiểm soát chất lượng thực phẩm, nhằm đảm bảo uy tín của nhà sản xuất cũng như quyền lợi của người tiêu dùng. Việc kiểm nghiệm thực phẩm phải tuân theo Luật an toàn thực phẩm do Quốc hội ban hành.
3. Tại sao cần thử nghiệm thực phẩm?
An toàn thực phẩm luôn là vấn đề thu hút được chú ý và quan tâm không chỉ đối với người tiêu dùng mà còn các nhà sản xuất, tổ chức kinh doanh và các cơ quan quản lý nhà nước vì tính quan trọng của chất lượng và tính an toàn của thực phẩm khi đưa vào sử dụng. Kiểm nghiệm thực phẩm giúp phát hiện sai sót trong quy trình sản xuất và chế biến thực phẩm.
Theo Quyết Định số 46/2007/QĐ – BYT ban hành ngày 19/02/2007 (quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm) thì kiểm nghiệm thực phẩm là việc làm không thể thiếu trong quá trình sản xuất cũng như trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.
Nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm nhập khẩu, thực phẩm sản xuất trong nước đều phải tiến hành kiểm nghiệm thực phẩm và định kỳ 06 tháng phải tiến hành kiểm nghiệm định kỳ theo quy định tại quyết định số 46/2007/QĐ – BYT trước khi được công bố ra thị trường.
4. Thử nghiệm thực phẩm thực hiện như thế nào?
Dựa vào phương pháp thử theo tiêu chuẩn AOAC, TCVN, ISO, FAO, EN, QTTN/KT3, AOCS, GAFTA, ICUMSA, thử nghiệm thực phẩm sẽ thực hiện theo các yếu tố:
- Chỉ tiêu hóa lý: thử nghiệm độ ẩm, thử độ axít, thử chỉ số axít, thử axít béo tự do, thử axit amin (aspatic acid, threonine, serine, glutamic acid, proline, glycine, alanine, valine, isoleucine, leucine, tyrosine, phenylane, lysine, histidine, agrinine, cystine, methionine), thử benzoate/benzoic, thử béo, thử béo bão hoà, thử định tính borax, thử bột ngọt, thử cảm quan, thử canxi, thử carbohydrate (gluxit), thử chất khô hoà tan (độ brix), thử chất không tan trong ete, thử chất tan trong cồn, thử chỉ số khúc xạ, thử cholesterol, thử cỡ hạt, thử curcumin, thử định tính cyclamate, thử DHA, thử định tính dulcin, thử độ kiềm, thử đường khử, thử đường tổng, thử khối lượng tịnh, thử phản ứng Kries, thử định danh màu, thử muối ăn, thử năng lượng dinh dưỡng, thử năng suất quay cực, thử Omega 6 (Linoleic acid (LA); Gamma-linolenic acid (GLA); Eicosadienoic acid; Arachidonic acid (AA); Docosadienoic acid; Dihomo-gamma-linolenic acid (DGLA)), thử chỉ số peroxide, thử độ pH, thử protein, thử protein (đạm) tiêu hóa, thử định tính saccharin, thử đường saccarose, thử sulfur (lưu huỳnh), thử tinh bột, thử transfat, thử tro không tan trong HCl 10%, thử tro tổng, thử tryptophan, thử tỷ khối, thử tỷ lệ cái/ nước, thử tỷ trọng, thử xơ thô, thử xơ tiêu hoá, thử axit dễ bay hơi, thử axit tổng, thử định tính amoniac, thử định tính borax, . . .
- Kim loại: thử nghiệm hàm lượng kim loại Na, K, Mg, Ca, P, Mn, Mo, Al, Ni, Se, Ba, As, Pb, Cd, Hg, Sb, Cu, Zn, Sn, Fe, thử hàm lượng asen vô cơ, thử kim loại nặng qui ra chì, . . .
- Dư lượng: thử nghiệm acesulfam K, thử aflatoxin (B1,B2,G1,G2), thử acrylamide aspartame, thử clenbuterol, thử salbutamol, thử ractopamine, thử chloramphenicol, thử cyclamate, thử deoxynivalenol, thử EDTA, thử fluoroquinolones (acid oxolinic, thử ciprofloxacin, danofloxacin, enrofloxacin, difloxacin, sarafloxacin, ofloxacin, norfloxacin), thử formaldehyde, thử fumonisin, thử axit giberillic (GA3), thử inositol, thử iot, thử malachite green, thử leucomalachite green, thử melamin, thử nitrat, thử nitrit, thử nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM), thử ochratoxin A, thử axit oxolinic, thử patulin, thử polyphotphat, thử red sudan, thử rhodamine, thử saccharin, thử axit sorbic/sorbate, thử sorbitol , thử sulfonamide (sulfadiazine, sulfamethoxazole, sulfathiazone, sulfamerazine, sulfamethazine, sulfamonomethazine, sulfadimethoxine), thử sunfit (SO2), thử taurin, thử tetracyclin, thử clotetracyclin, thử oxytetracyclin, thử định tính tinopal, thử zearalenone,. . .
- Vitamin: thử nghiệm vitamin A, B1, B2, B3, B5, B6, B8, B9, B12, C, D3, E, caroten, choline, inositol, taurin, . . . K
- hác: lập bảng dinh dưỡng theo FDA gồm năng lượng, thử béo, thử protein, thử carbohydrate, thử đường tổng, thử trans fat, thử xơ tiêu hoá, thử cholesterol, thử béo bảo hoà, thử canxi, natri, sắt, thử vitamin A, vitamin C,. . .
- Thử nghiệm trọn gói theo QCVN: QCVN 1-27:2010/BNNPTNT, QCVN 8-1:2011/BYT, QCVN 8-2:2011/BYT, QCVN 9-2:2011/BYT
5. Lợi ích của thử nghiệm thực phẩm:
- Đáp ứng những yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật.
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm, giảm thiểu rủi ro, tranh chấp, kiện cáo.
- Là thành phần hồ sơ để sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất/nhập khẩu được lưu thông trên thị trường.
- Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
- Tạo niềm tin và thu hút thêm khách hàng, đối tác, nhà phân phối và các bên liên quan khác.
- Cơ hội mở rộng thị trường tiềm năng, gia tăng cơ hội phát triển, tăng trưởng doanh thu.
Hỏi và đáp (0 bình luận)