1. Thử nghiệm là gì?
Thử nghiệm là thao tác kỹ thuật được tiến hành nhằm xác định một hay nhiều đặc tính của sản phẩm, hàng hóa theo một thủ tục/quy trình nhất định để đảm bảo sản phẩm, hàng hóa đó đáp ứng được yêu cầu về thông số kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn nào đó. Để kết quả thử nghiệm có giá trị pháp lý thì tổ chức thử nghiệm (tức phòng Kiểm nghiệm) phải được công nhận năng lực, chỉ định và đăng ký lĩnh vực hoạt động. Thử nghiệm phải được thực hiện tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn, có đầy đủ chức năng; Quy trình lấy mẫu thử phải tuân thủ đúng quy định để thực hiện các phép thử cần thiết để xác định chính xác chất lượng sản phẩm, hàng hóa đang được sử dụng.
2. Thử nghiệm ngũ cốc bột dinh dưỡng là gì?
Thử nghiệm thực phẩm là hoạt động thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn tương ứng đối với sản phẩm như: chỉ tiêu vi sinh. chỉ tiêu kim loại nặng.
3. Tại sao cần thử nghiệm ngũ cốc bột dinh dưỡng ?
An toàn ngũ cốc bột dinh dưỡng luôn là vấn đề thu hút được chú ý và quan tâm không chỉ đối với người tiêu dùng mà còn các nhà sản xuất, tổ chức kinh doanh và các cơ quan quản lý nhà nước vì tính quan trọng của chất lượng và tính an toàn của ngũ cốc bột dinh dưỡng khi đưa vào sử dụng.
4. Thử nghiệm ngũ cốc bột dinh dưỡng thực hiện như thế nào?
Dựa vào phương pháp thử theo tiêu chuẩn TCVN, AOAC, QTTN/KT3, FDA, FAO, EN, thử nghiệm thực phẩm sẽ thực hiện theo các yếu tố:
- Chỉ tiêu hóa lý: thử nghiệm Aflatoxin M1, thử độ acid, thử độ ẩm, thử béo, thử carbohydrate, thử cỡ hạt, thử hoạt độ urê, thử muối ăn, thử năng lượng dinh dưỡng, thử protein, thử tro không tan trong axít, thử tro tổng, thử xơ thô, thử xơ tiêu hóa, thử chỉ số không hòa tan, thử chỉ số hòa tan, thử clorua , thử lactose , thử saccarose, thử tryptophan, thử tỷ trọng (sữa lỏng), thử định tính cyclamate, thử định tính dulcin, thử định tính saccharin, thử đường tổng, thử chỉ số axit, thử chỉ số peroxide, thử gluten ướt, thử gluten khô, thử nhiệt độ hóa hồ, thử cảm quan, thử tỷ lệ thóc, thử tỷ lệ hạt nguyên, thử tỷ lệ tấm, thử kích thước hạt, thử tỷ lệ tạp chất, thử tỷ lệ các lọai hạt (đỏ, vàng, hư hỏng…), thử mức xát, thử chất chiết, thử chỉ số Kolbach, thử độ pH, thử hoạt lực enzyme, thử hiệu suất giữa chiết tinh và thô, thử màu EBC, thử nitơ hòa tan, thử nitơ amin tự do, thử thời gian đường hóa. . .
- Kim loại: thử nghiệm hàm lượng kim loại Na, K, Ca, Mn, Mg, Se, Ni, As, Pb, Cd, Hg, Sb, Cu, Zn, Sn, Fe, . . .
- Dư lượng: thử axit hydrocyanic, thử carotene, thử canxi, thử cholesterol, thử kali, thử magiê, thử mangan, thử natri, thử nitrat, thử nitrit, thử photpho, thử sắt, thử taurin, thử melamin, thử acesulfam k, thử aspartame, thử sorbitol, thử melamin, thử acrylamide, thử deoxynivalenol (DON), thử fumonisin, thử ochratoxin, thử zearalenone, thử aflatoxin (B1,B2,G1,G2),. . .
- Vitamin: thử nghiệm vitamin A, B1, B2, B3, B5, B6, B8, B9, B12, C, D3, E, caroten, choline, inositol, taurin, . . .
- Khác: lập bảng dinh dưỡng theo FDA gồm năng lượng, thử béo, thử protein, thử carbohydrate, thử đường tổng, thử trans fat, thử xơ tiêu hoá, thử cholesterol, thử béo bảo hoà, thử canxi, natri, sắt, thử vitamin A, vitamin C, . . .
- Thử nghiệm trọn gói theo QCVN: QCVN 5-1:2010/BYT, QCVN 5-2:2010/BYT, QCVN 5-3:2010/BYT, QCVN 5-4:2010/BYT, QCVN 5-5:2010/BYT
5. Lợi ích của thử nghiệm ngũ cốc bột dinh dưỡng:
- Đáp ứng những yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật.
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm, giảm thiểu rủi ro, tranh chấp, kiện cáo.
- Là thành phần hồ sơ để sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất/nhập khẩu được lưu thông trên thị trường.
- Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
- Tạo niềm tin và thu hút thêm khách hàng, đối tác, nhà phân phối và các bên liên quan khác.
- Cơ hội mở rộng thị trường tiềm năng, gia tăng cơ hội phát triển, tăng trưởng doanh thu.
Hỏi và đáp (0 bình luận)