HỢP CHUẨN SẢN PHẨM ĐIỆN - ĐIỆN TỬ THEO TIÊU CHUẨN IEC
Ngày nay, để có thể lưu thông trên thị trường điện - điện tử trong nước và quốc tế thì việc các sản phẩm, hàng hóa phải đạt chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy là rất quan trọng.
Chứng nhận hợp chuẩn thiết bị điện - điện tử là hoạt động tự nguyện của doanh nghiệp, là việc chứng nhận thiết bị điện đó phù hợp với các tiêu chuẩn về kỹ thuật đã được quy định cụ thể. Tuy nhiên trong một số trường hợp như có yêu cầu của khách hàng và đối tác, hay khi doanh nghiệp muốn nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu thì nó lại trở thành hoạt động mang tính cấp thiết.
IEC là tên viết tắt của Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (International Electrotechnical Commission). Đây là tổ chức hàng đầu thế giới chịu trách nhiệm xây dựng và công bố tiêu chuẩn quốc tế cho tất cả công nghệ điện, điện tử và các công nghệ liên quan, được gọi chung là “kỹ thuật điện”.
Ủy ban này được thành lập năm 1906, bạn đầu trụ sở của tổ chức này ở Luân Đôn nhưng từ năm 1948 thì được di dời sang Geneve.
Bộ tiêu chuẩn điện kỹ thuật (chuẩn hoá quốc tế IEC) bao gồm trên 6500 tiêu chuẩn về thiết kế, lắp đặt hệ thống điện. Những tiêu chuẩn của IEC được sắp xếp theo dãy số từ 60000 đến 79999. Ví dụ IEC 60432.
IEC có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều tổ chức tiêu chuẩn hoá và chuyên môn quốc tế như: ISO, Liên đoàn Viễn thông quốc tế - ITU, Ban Tiêu chuẩn hoá Kỹ thuật điện châu Âu - CENELEC. Đặc biệt, giữa IEC và ISO đã thiết lập một thoả thuận về phạm vi hoạt động của mỗi tổ chức. Theo thoả thuận này, phạm vi hoạt động của IEC bao gồm tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện - điện tử. ISO và IEC đã phối hợp thành lập một ban kỹ thuật hỗn hợp về công nghệ thông tin được đặt trong cơ cấu các cơ quan kỹ thuật của ISO (ISO/IEC/JTC1).
Là thúc đẩy sự hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện - điện tử và các vấn đề có liên quan như: chứng nhận sự phù hợp tiêu chuẩn điện và hỗ trợ cho thông hiểu quốc tế.
- Thông qua các hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp, IEC luôn đáp ứng được các yêu cầu của thị trường toàn cầu. Qua đó, cung cấp một nền tảng để các doanh nghiệp và các chính phủ có thể gặp gỡ, thảo luận và xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế.
- Bên cạnh đó, IEC còn giúp thúc đẩy thương mại và góp phần tăng trưởng kinh tế thế giới cũng như phát triển các sản phẩm, hệ thống, dịch vụ an toàn, hiệu quả và thân thiện với môi trường.
Kể từ khi ra nhập WTO, nước ta đã xác định rõ việc cần thiết phải hội nhập với nền kinh tế - kỹ thuật quốc tế. Chính vì thế, chúng ta nhận thấy rõ ràng việc áp dụng các tiêu chuẩn và chỉ tiêu thiết kế điện như cũ không còn phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, Bộ khoa học Công nghệ đã ban hành một số tiêu chuẩn TCVN chấp nhận IEC để chuyển dịch thành tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
Hiện nay, các tiêu chuẩn điện kỹ thuật của Việt Nam phù hợp với IEC gồm có:
- Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà: TCVN 7447:2004 (IEC 60364-1:2001)
- Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống quá dòng: TCVN 7447-4-43:2004 (IEC 60364-4-41:2001)
- Dây trần sợi tròn xoắn thành các lớp đồng tâm: TCVN 6483:1999 (tương ứng với IEC 61089 hoặc IEC 1089) (thay thế các tiêu chuẩn TCVN 5064:1994)
- Phương pháp thử với vật liệu cách điện và vỏ bọc: TCVN 6614:2000 (tương ứng với IEC 60811 hoặc IEC 811).
STT |
Ký hiệu tiêu chuẩn |
Tên tiêu chuẩn |
Sản phẩm được chứng nhận |
1 |
IEC 60601-2-33:2008 |
Thiết bị y tế - Phần 2-33: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị cộng hưởng từ dùng trong chuẩn đoán y khoa |
Thiết bị cộng hưởng từ |
2 |
IEC 60320:2015 | Bộ ghép nối thiết bị cho mục đích gia dụng và các mục đích chung tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung |
Bộ ghép nối thiết bị cho mục đích gia dụng |
3 |
IEC 60669:2007 | Thiết bị đóng cắt dùng cho hệ thống lắp đặt điện cố định trong gia đình và các hệ thống tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung | Thiết bị đóng cắt |
4 | IEC 60601-2-28 :1993 | Thiết bị điện y tế - Phần 2: Yêu cầu riêng về an toàn của cụm nguồn tia X và cụm ống tia X để chẩn đoán y tế |
Cụm nguồn tia X |
5 | IEC 62115:2011 | Đồ chơi điện - An toàn | Đồ chơi điện |
6 | IEC 60065:2005 | Thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu an toàn | Thiết bị nghe, nhìn |
7 | IEC 60601-1:1988 | Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn | Thiết bị điện y tế |
8 | IEC 60601-2-30:2009 | Thiết bị điện y tế - Phần 2-30: Các yêu cầu cụ thể về an toàn, bao gồm cả hiệu suất thiết yếu, của thiết bị theo dõi huyết áp không xâm lấn đạp xe tự động | Thiết bị theo dõi huyết áp không xâm lấn đạp xe tự động |
9 | IEC 60601-2-19:1990 | Thiết bị điện y tế. Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với sự an toàn của lồng ấp trẻ em | Lồng ấp trẻ em |
10 | IEC 60601-2-18:1996 | Thiết bị điện y tế - Phần 2: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị nội soi | Thiết bị nội soi |
11 | IEC 60601-2-7:1998 | Thiết bị điện y tế - Phần 2-7: Yêu cầu riêng đối với an toàn của máy phát điện cao áp của máy phát tia X chẩn đoán | Máy phát điện cao áp của máy phát tia X chẩn đoán |
12 | IEC 60601-2-4: 2005 | Thiết bị điện y tế - Phần 2-4: Yêu cầu riêng về an toàn của máy khử rung tim | Máy khử rung tim |
13 | IEC 60601-2-5:2000 | Thiết bị điện y tế - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể về an toàn của thiết bị vật lý trị liệu siêu âm | Thiết bị vật lý trị liệu siêu âm |
14 | IEC 60601-2-3:1991 | Bản sửa đổi 1 - Thiết bị điện y tế - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể về an toàn của thiết bị trị liệu sóng ngắn | Thiết bị trị liệu sóng ngắn |
15 | IEC 60601-2-2:2002 |
Thiết bị y tế - Phần 2-2: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị phẫu thuật cao tần |
Thiết bị phẫu thuật cao tần |
16 | IEC 60601-2 20:1990 | Thiết bị điện y tế. Phần 2: Các yêu cầu cụ thể đối với sự an toàn của tủ ấm vận chuyển | Tủ ấm vận chuyển |
17 | IEC 60601-2-11 : 1997 | Thiết bị điện y tế - Phần 2: Yêu cầu cụ thể về an toàn của thiết bị trị liệu bằng chùm tia gamma | Thiết bị trị liệu bằng chùm tia gamma |
18 | IEC 60601-2-6:1984 | Thiết bị điện y tế. Phần 2: Yêu cầu cụ thể về an toàn của thiết bị trị liệu vi sóng |
Thiết bị trị liệu vi sóng |
19 | IEC 60950-1:2001 | Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung | Thiết bị công nghệ thông tin |
20 | IEC 80601-2-30:2009 | Thiết bị điện y tế - Phần 2-30: Yêu cầu riêng về an toàn cơ bản và hiệu suất thiết yếu của máy đo huyết áp tự động không xâm lấn | Máy đo huyết áp tự động không xâm lấn |
21 | IEC 60601-2-22:1995 | Thiết bị điện y tế - Phần 2: Yêu cầu cụ thể về an toàn của thiết bị laser chẩn đoán và điều trị | Thiết bị laser chẩn đoán và điều trị |